NỔI BẬT
Máy điện giải nước Panasonic TK-AS66 hay máy tạo nước kiềm Panasonic TK-AS66 là dòng sản phẩm gia dụng chăm sóc sức khỏe nổi tiếng của tập đoàn Panasonic. Không chỉ tạo ra nước sạch như các máy lọc nước thông thường, máy điện giải nước Panasonic sử dụng công nghệ điện giải đỉnh cao của Nhật Bản để tạo ra nước uống tốt cho sức khỏe, đó chính là nước ion kiềm. Nước điện giải là khám phá vĩ đãi của Nhật Bản. Vào năm1965, Bộ Y Tế Nhật Bản đã có công văn khuyên toàn dân sử dụng loại nước này để nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống.
Model TK-AS66 là dòng máy điện giải tạo nước ion kiềm công suất nhỏ của Panasonic.
THÔNG SỐ
Định mức | 220-240 V ~ , 50 Hz, 0,8 A | |
---|---|---|
Mức tiêu thụ điện năng | Xấp xỉ 130 W (xấp xỉ 1 W ở chế độ chờ) | |
Thiết bị chính | Kích thước (RxSxC) | Xấp xỉ 200 x 123 x 318 mm |
Trọng lượng | Xấp xỉ 4,1 kg (xấp xỉ 4,6 kg khi đầy nước) | |
Nhiệt độ nước sử dụng bởi máy tạo nước ion kiềm | Dưới 35 ℃ (dưới 80 ℃ đối với bộ chọn nhánh phụ) | |
Nhiệt độ nước sử dụng bởi máy tạo nước ion kiềm (áp suất động) | 70 kPa đến 350 kPa | |
Áp suất dịch vụ nước có thể dùng được (áp suất tĩnh) | 70 kPa đến 750 kPa | |
Điện phân | Phương pháp điện phân | Điện phân liên tục |
Lượng nước đầu ra (dòng nước sinh ra) | 2,0 L/phút (ở áp suất nước 100 kPA) | |
Lượng nước đầu ra (dòng nước sinh ra) | 3,0 L/phút (ở áp suất nước 200 kPA) | |
Chọn khả năng điện phân | Kiềm: 4 mức; axit nhẹ: 2 mức | |
Khả năng vận hành liên tục | Xấp xỉ 30 phút ở nhiệt độ phòng (xấp xỉ 10 phút đối với Mạnh hơn ở mức Kiềm 3 (Nước uống hàng ngày), mức Kiềm 4 (Kiềm mạnh), Axit nhẹ) (Ghi chú 2) | |
Tuổi thọ bộ điện phân | Xấp xỉ 850 giờ cộng dồn (chỉ tính thời gian sản xuất nước ion, thời gian vệ sinh) | |
Làm sạch điện cực | Phương pháp tự động làm sạch (thời gian làm sạch: xấp xỉ 35 giây, thời gian xả nước thải: xấp xỉ 15 giây) | |
Lượng nước tinh khiết đầu ra | 2,5 L/phút (ở áp suất nước 100 kPA) | |
Lượng dòng ngấm | 2,5 L/phút (ở áp suất nước 100 kPA) | |
Lõi lọc được lắp vào máy | TK-AS45C1-EX | |
Công suất lọc (Ghi chú 1) | Không có clo dư | 12.000 L (Ghi chú 3) |
Độ đục | 12.000 L (Ghi chú 4) | |
Tổng lượng trihalomethane | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Chloroform | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Bromodichloromethane | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Dibromochloromethane | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Bromoform | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Tetrachloroethylene | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Trichloroethylene | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
1,1,1-Trichloroethane | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
CAT | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
2-MIB (mùi mốc) | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Chì tan | 12.000 L (Ghi chú 3) | |
Những chất khác chất trên có thể được loại bỏ | Sắt (dạng hạt) | Có thể được loại bỏ (Ghi chú 5) |
Nhôm (trung tính) | Có thể được loại bỏ (Ghi chú 5) | |
Geosmin (mùi mốc) | 12.000 L (Ghi chú 5) | |
Phenol | 12.000 L (Ghi chú 5) | |
Hướng dẫn thời gian thay lõi lọc | Xấp xỉ 1 năm (Ghi chú 6) | |
Vật liệu lọc | Vải không dệt, than hoạt tính dạng hạt, gốm, bột than hoạt tính, màng sợi rỗng | |
Các thành phần không thể lọc được | Sắt hòa tan trong nước, kim loại nặng (bạc, đồng, v.v…), muối (nước biển) | |
Chiều dài dây nguồn | Xấp xỉ 3 m | |
Thiết bị bảo vệ điện | Cầu chì dòng: 2,5 A | |
Thiết bị bảo vệ quá nhiệt (bên trong máy biến áp cách ly) | Bộ bảo vệ quá nhiệt (loại tự động đặt lại, hoạt động ở nhiệt độ 120 ℃) Cầu chì nhiệt (hoạt động ở nhiệt độ 145 ℃) × 1 | |
GHI CHÚ | 1. Toàn bộ số liệu đưa ra dành cho nhiệt độ nước 20 ℃. | |
GHI CHÚ | 2. Sản phẩm này không thể chuyển nước cứng thành nước mềm. | |
GHI CHÚ | 3. Tổng lượng nước đi ra khỏi ống chính, ống nước axit và cửa xả được coi là lượng nước chảy qua và lượng nước sử dụng hàng ngày. | |
GHI CHÚ | (Ghi chú 1): Nước có thể dùng được như là nước ion kiềm và nước axit nhẹ tương đương khoảng 80% lượng dòng ngấm. | |
GHI CHÚ | (Ghi chú 2): Khoảng thời gian này có thể ngắn hơn tùy vào chất lượng nước và môi trường sử dụng. | |
GHI CHÚ | (Ghi chú 3): Giá trị này dành cho tỷ lệ loại bỏ 80% dựa trên các thử nghiệm JIS S 3201. | |
GHI CHÚ | (Ghi chú 4): Giá trị này dành cho lượng dòng ngấm 50% dựa trên các thử nghiệm JIS S 3201. | |
GHI CHÚ | (Ghi chú 5): Giá trị này dành cho tỷ lệ loại bỏ 80% dựa trên thử nghiệm tiêu chuẩn quy cách kỹ thuật (tiêu chuẩn JWPAS B) do Hiệp hội máy lọc nước Nhật Bản (JWPA) quy định. | |
GHI CHÚ | Xin lưu ý rằng việc loại bỏ sắt (dạng hạt) và nhôm (trung tính) không được quy định như một phần của công suất lọc. | |
GHI CHÚ | (Ghi chú 6): Áp dụng khoảng thời gian này khi sử dụng 30 lít nước một ngày. Nếu sử dụng 60 lít nước một ngày, tuổi thọ sử dụng lõi lọc sẽ giảm khoảng một nửa. | |
GHI CHÚ | Khoảng thời gian này cũng có thể giảm đáng kể tùy vào lượng nước sử dụng cũng như chất lượng và áp suất nước. |
TỔNG QUAN
Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-AS66 – Nếu như bạn sinh sống tại các thành phố lớn như Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh, chắc hẳn ai cũng không dưới một lần gặp phải tình trạng nước bẩn, không an toàn trong quá trình sử dụng. Vì vậy và các giải pháp lọc nước đã ra đời phục vụ nhu cầu nước sạch cho người dân. Tuy nhiên, các loại máy lọc hiện nay loại nào cũng có những đặc điểm riêng, ưu điểm và nhược điểm của nó nên rất khó cho khách hàng trong quá trình tìm hiểu và mua máy lọc nước cho gia đình. Trong bài viết dưới đây cùng tìm hiểu Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-AS66.
Một vài thông tin cơ bản về Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-AS66
Đây là một loại máy lọc nước thuộc thương hiệu Panasonic, đến từ Nhật Bản. Đây là một loại máy lọc nước ion kiềm cao cấp, không chỉ có khả năng lọc sạch nguồn nước mà còn tạo ra các loại nước có ion kiềm giàu hydrogen.
Máy lọc nước này xuất phát từ nhu cầu và các yêu cầu khắt khe của người Nhật trong việc tạo ra một sản phẩm vừa có khả năng lọc nước vừa tạo được nguồn nước có tính kiềm tự nhiên tốt cho sức khỏe của con người.
Hiện tại, loại máy lọc nước này đã được công nhận bởi bộ y tế Nhật Bản và nó còn được coi là một thiết bị y tế cho gia đình và người dân được nhà nước khuyến khích sử dụng.
Cấu tạo của Máy lọc nước ion kiềm Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-AS66
Hệ thống lọc sơ cấp: Hệ thống lọc này bao gồm 4 lớp lọc khác nhau (vải không dệt, gốm, than hoạt tính và màng sợi rỗng). 4 lớp lọc này sẽ lần lượt chặn lại các loại bụi bẩn và lọc ra nguồn nước tinh khiết nhất cho người dùng. Với tính năng lọc như trên mọi người có thể yên tâm hoàn toàn với chất lượng nguồn nước mà máy cung cấp. Nước sau khi được lọc qua quá trình này sẽ dùng được trực tiếp để uống, để nấu ăn và để rửa mặt nếu bạn muốn.
Bộ điện cực: đây là bộ phận quan trọng ngang ngửa với hệ thống lọc nước của máy. Bộ điện cực có chức năng phân tích các phân tử nước sau đó điện phân, nước sẽ có cấu trúc phân tử nhỏ và khả năng khử oxy hóa và có tính kiềm cao.
Bộ vi điều khiển: đây là bộ phận quyết định tính tiện ích và hiện đại của máy lọc nước. Bộ vi điều khiển này càng hiện đại thì máy sẽ có thêm nhiều chức năng như hệ thống thông báo cần phải thay lõi lọc, tự động sục rửa điện cực hay thông báo các chế độ nước…
Vòi nước: bộ phận cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, dùng để lấy nước và có kết cấu khác nhau tùy thuộc vào các loại máy khác nhau.
Nguyên lý hoạt động của Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-AS66
Nguyên tắc hoạt động của máy lọc nước ion kiềm Panasonic bao gồm 2 bước chính:
Bước 1: lọc nước và tạo nước tinh khiết, nước khi vào sẽ gặp 4 màng lọc liên tiếp đảm bảo hết các loại cát bụi hoặc vi khuẩn hoàn toàn được lọc sạch và đem đến nguồn nước tinh khiết cho người dùng.
Bước 2: tạo kiềm. Nguồn nước tinh khiết sau khi lọc sẽ được đưa vào buồng điện có chứa các tấm điện cực titanium có tác dụng tách các phân tử nước. Nước ion kiềm được tạo ra ở cực âm.
Tác dụng của việc sử dụng Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-AS66
Nước đa năng hỗ trợ cuộc sống
Mẫu nước được tạo ra với ion kiềm và 6 giá trị Ph khác nhau phục vụ linh hoạt cho con người trong các nhu cầu khác nhau của cuộc sống.
Máy lọc nước ion kiềm điện giải có khả năng tạo ra nước axit mạnh với độ pH dưới 5 và chủ yếu có thành phần chính là HCLO (Hypoclorơ). Loại nước này dùng để rửa tay diệt khuẩn trên đồ dùng nhà bếp, sát trùng và cầm máu vết thương.
Chiếc máy lọc nước ion kiềm điện giải cũng có thể tạo ra nước axit nhẹ hơn với độ pH dao động từ 5.5 – 6.5. Đặc tính của loại nước này có độ pH gần giống trên da người nên được dùng để chăm sóc cho da, như giúp cân bằng độ pH trên da, làm se khít lỗ chân lông, cải thiện độ mịn của làn da và có thể hỗ trợ tóc trở nên bóng mượt.
Với nồng độ pH 7.0, đây là nước lọc tinh khiết mà bạn có thể sử dụng để uống, nấu ăn và pha sữa, uống thuốc,… kể cả cho người lớn lẫn trẻ em.
Hỗ trợ nấu nướng mỗi ngày hiệu quả
Nước ion kiềm có khả năng thấm nhanh vào đồ ăn khiến hương vị lan tỏa và mang đến món ăn thơm ngon đậm đà.
Bên cạnh khả năng thấm nhanh đó là làm mềm thức ăn, giúp ích rất nhiều cho người đầu bếp trong quá trình nấu nướng.
Công dụng cuối cùng của Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-AS66 là loại bỏ các loại tạp chất ra khỏi thức ăn. Có thể bạn chưa biết nhưng sau quá trình sơ chế và làm sạch nhưng trong thức ăn vẫn còn sót một số tạp chất nhất định và sử dụng nước ion kiềm sẽ giúp ích cho việc loại bỏ các tạp chất này.
Cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh
Một trong những công dụng của máy lọc nước đó chính là hỗ trợ cho đường tiêu hóa khỏe mạnh. Vì 70% cơ thể người là nước nên các bác sĩ hay các chuyên gia dinh dưỡng… đều khuyên chúng ta hãy uống thật nhiều nước mỗi ngày, thúc đẩy quá trình trao đổi chất là thanh lọc cơ thể. Vì vậy nguồn nước sạch và có ion kiềm là điều rất tốt cho cơ thể mọi người.
Reviews
There are no reviews yet.